Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những gì?

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những gì

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những gì?

Cá nhân, hộ gia đình được sử dụng đất, cấp sổ đất. Phải đáp ứng những điều kiện theo quy định tại Điều 100, Điều 101 Luật Đất đai 2013. Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Cụ thể: 

  • Đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013.
  • Đất không có giấy tờ quy định tại Điều 101 Luật đất đai 2013
  • Đất lấn, chiếm, được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004. Nhưng không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch. Tại thời điểm cấp sổ đất có nhà ở hoặc không có nhà ở thì được xem xét cấp sổ và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khoản 6 Điều 23 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung năm 2017).
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ sau: 
  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
  • Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
  • Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng); 

Người sử dụng đất cần chuẩn bị hồ sơ

3 hồ sơ cuối
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);
  • Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được thực hiện như sau: 

Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam nộp toàn bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật. 

Bước 2: Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ và lập biên nhận. 

Bước 3: Chủ sở hữu đất cùng chuyên viên của Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành đo đạc hiện trạng. Và lập bản đồ địa chính trong trường hợp chưa có bản đồ địa chính. 

Bước 4: Nhận kết quả: Theo quy định tại Điều 61 Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Thì thời hạn nhận kết quả không quá 30 ngày. Kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu gồm 4 bước

Nghĩa vụ tài chính mà người đăng ký cần phải thực hiện

Người sử dụng đất khi có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thì cần phải nộp một khoản tiền theo quy định bao gồm:

  • Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ, tiền sử dụng đất (nếu có). Lệ phí trước bạ: Khi yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì phải đóng lệ phí trước bạ. Theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính bằng công thức:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ (x) Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %  (x) là diện tích đất yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 

Theo đó, mức thu lệ phí trước bạ với nhà, đất là 0,5%. Còn giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trong Bảng giá đất. 

  • Lệ phí cấp sổ: Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 250/2016/TT-BTC. Thì lệ phí cấp sổ đỏ được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tùy vào diện tích đất sử dụng, đối tượng. Và điều kiện của từng địa phương mà lệ phí cấp sổ sẽ khác nhau.
  • Tiền sử dụng đất: Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước. Khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Công nhận quyền sử dụng đất theo khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013.

Mời bạn xem thêm chia sẻ kênh Youtube Phạm Văn Nam

Bản quyền thuộc về Phạm Văn Nam và cộng sự. Cấm mọi hình thức sao chép khi chưa có phép bằng văn bản.

error: Content is protected !!