Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có cần xin phép? Nếu không xin phép có bị phạt không?

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có cần xin phép không

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất có cần xin phép? Nếu không xin phép có bị phạt không?

Chuyển mục đích sử dụng đất là thủ tục khá phức tạp. Nên nhiều người dân không thể tự mình thực hiện và khi chuyển mục đích thường phải nộp nhiều tiền sử dụng đất. Thậm chí lên đến hàng trăm triệu đồng. Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất. So với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp phải xin phép. Hoặc chỉ cần đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5 trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép:

Theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT. Quy định các trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

STT Tên trường hợp
1 Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm    
2 Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm
3 Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm
4 Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
5 Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Theo thông tư 09/2021/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 01/9/2021.

Căn cứ khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013. Những trường hợp dưới đây khi chuyển mục đích phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. 

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn. Sang đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm. 

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. 

– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất. 

– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở. 

– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp
Nên tìm hiểu nghị định

Hiện nay nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất ngày càng có xu hướng gia tăng, rất phổ biến ở nhiều địa phương. Tuy nhiên đối với những hành vi chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường mà pháp luật bắt buộc phải có sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu không sẽ bị xử lý vi phạm hành chính.

Theo quy định của Nghị định 102/2014/NĐ – CP. Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai. Đối với các hành vi chuyển mục sử dụng đất mà thuộc trường hợp phải xin phép của cơ quan nhà nước. Mà tự ý chuyển đổi thì sẽ bị lập biên bản và ra quyết định xử phạt hành chính tùy thuộc vào từng loại đất chuyển đổi. Các bạn có thể tìm hiểu nghị định này để biết rõ hơn về các mức phạt cụ thể.

Mời bạn xem thêm chia sẻ kênh Youtube Phạm Văn Nam

Bản quyền thuộc về Phạm Văn Nam và cộng sự. Cấm mọi hình thức sao chép khi chưa có phép bằng văn bản.

error: Content is protected !!